Một dây xích đồng nhất, khối lượng phân bố đều, có chiều dài ℓ = 1,5m nằm trên bàn, một phần chiều dài ℓ’ thòng xuống cạnh bàn. Hệ số ma sát trượt và nghỉ giữa xích và bàn lần lượt là µ =0,2 và µn = 0,25. Tìm ℓ’ để dây xích bắt đầu trượt khỏi bàn.
Một dây xích đồng nhất, khối lượng phân bố đều, có chiều dài ℓ = 1,5m nằm trên bàn, một phần chiều dài ℓ’ thòng xuống cạnh bàn. Hệ số ma sát trượt và nghỉ giữa xích và bàn lần lượt là µ =0,2 và µn = 0,25. Tìm ℓ’ để dây xích bắt đầu trượt khỏi bàn. |
mn giúp e với ạ .......
một dây xích có chiều dài l=1m nằm trên bàn,một phần chiều dài l' thong xuống cạnh bàn.hệ số ma sát giữa xích và mặt bàn là 1/3.Tìm l' để xích bắt đầu tuột khỏi bàn
Để xích bắt đầu tuột khỏi bàn nghĩa là lực ma sát giữ phần xích có chiều dài l lớn nhất phải bằng trọng lực phần xích có chiều dài l'
\(F_{ms}=\mu mg=\mu.D.V.g=\mu.D.l.S.g\left(N\right)\)
\(P_{l'}=m'.g=D.V'.g=D.S.l'.g\left(N\right)\)
\(\Rightarrow F_{ms}=P_{l'}\Leftrightarrow\mu.D.l.S.g=D.S.l'.g\)
\(\Leftrightarrow\mu l=l'\Leftrightarrow\dfrac{1}{3}.\left(1-l'\right)=l'\Rightarrow l'=...\left(m\right)\)
Hai vật có khối lượng m 1 = m 2 = 3 k g được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và các vật là µ = 0,2. Người ta kéo vật với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 24 N. Tính gia tốc chuyển động của vật. Lấy g = 10 m / s 2
A. 1 m / s 2 .
B. 2 m / s 2
C. 0,8 m / s 2 .
D. 2,4 m / s 2 .
Đáp án B
Áp dụng định luật II Niu - tơn ta có
một vật có khối lượng 400g dược dặt trên mặt trên mặt bàn ằm ngang .hệ số ma sát trượt giữa bàn và vậ là 0,2 .vật dc kéo 1 lực F=3N theo phương ngang g=10m/s2 a,tình lực ma sát b,tính gia tốc c,sau 5s ngừng tác dụng lực vật đi dc quãng đường bao nhiêu dền khi dừng
Đặt 1 vật trên mặt phẳng nằm nghiêng hợp với mặt đất 1 góc α . Hệ số ma sát nghỉ và ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng lần lượt là µn = 0,4 và µt = 0,2. Vật được thả nhẹ nhàng từ một điểm cách điểm cuối của mặt phẳng nghiêng một đoạn s = 0,8 m
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của α để vật có thể trượt xuống khi được thả ra.
b) Với α = 300, hãy tính gia tốc của vật và vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng.
Một vật có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 3 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2.
a.Tính vận tốc của vật sau 2 s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
b.Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
Vận tốc đầu tiên của vật khi bắt đầu kéo là F/m.
Sau 2s, lực F ngừng tác dụng và vật sẽ bị ma sát. Do đó, vận tốc mới của vật sẽ giảm dần trong thời gian.
Vận tốc cuối cùng của vật khi dừng lại là:
vận tốc = sqrt((F/m)^2 - (2g(2m/s^2)) / m)
Như vậy, ta đã tính được vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
b. Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
Để tính quãng đường, ta sử dụng công thức:
quãng đường = 1/2 * m * vận tốc^2 / g
Ta thuật toán hóa công thức để tính quãng đường.
Lúc này, ta đã tính được quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
Một vật có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 3 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2.
a.Tính vận tốc của vật sau 2 s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
b.Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Định luật ll Niu tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{3-0,2\cdot0,5\cdot10}{0,5}=4\)m/s2
Vận tốc vât: \(v=a\cdot t=4\cdot2=8\)m/s
1. Một đầu của dây nhẹ dài 0,80 m được buộc một vật có khối lượng 3,00 kg. Vật chuyển động tròn đều quanh đầu kia của dây trên mặt bàn nằm ngang (Hình 21P.1). Giả sử không có ma sát giữa vật và mặt bàn. Khi tốc độ quay của dây là 1,60 vòng/s thì dây đứt. Tính lực căng dây lớn nhất.
Lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và chiều dài tự nhiên 30cm, một đầu cố định, một đầu gắn với một khúc gỗ nhỏ nặng 1 kg. Hệ được đặt trên mặt bàn nằm ngang, hệ số ma sát giữa khúc gỗ và mặt bàn là 0,1. Gia tốc trọng trường lấy bằng 10 m/s2. Kéo khúc gỗ trên mặt bàn để lò xo dài 40 cm rồi thả nhẹ cho khúc gỗ dao động. Chiều dài ngắn nhất của lò xo trong quá trình khúc gỗ dao động là
A. 22 cm
B. 26 cm
C. 27,6 cm
D. 26,5 cm